bị động với have get

Trường hợp 3: Cấu trúc have been được dùng trong câu bị động của thì hiện tại hoàn thành. Công thức: Câu chủ động: S + have + Ved/PII + O… Câu bị động: S(O) + have/has been + Ved/PII + … + by O(S). Ví dụ: The workers have built this bridge since 1980. (Công nhân đã xây cây cầu từ năm Cách 1: Mở port modem của Viettel bằng DMZ. Mở port nhanh với DMZ, cách này sẽ mở tất cả các port cho IP đó. Vào menu Application -> DMZ Host -> click Enable, chọn Wan Connection là omci_ipv4_pppoe_1, nhập IP cần mở port vào ô DMZ Host IP Address. III. Các dạng câu bị động (Passive voice) 1. Câu bị động với các động từ có 2 tân ngữ như: give, lend, send, show, buy, make, get,… thì ta sẽ có 2 câu bị động. Ví dụ: He sends his relative a letter. → His relative was sent a letter. → A letter was sent to his relative. 2. Phân biệt Get và Have. 30 Tháng Chín, 2022 - by Sự Khác Nhau - Leave a Comment. Have và Get là 2 động từ thường gây nhầm lẫn cho người học do có phần giống nhau về mặt ý nghĩa. Vì vậy, chúng ta phải phân biệt được một cách rõ ràng 2 động từ để sử dụng chúng một cách Cấu trúc này lúc ở dạng bị động: Have + tân ngữ + V (p2) E.g. We had our roof blown off in the storm. (Mái đơn vị của shop chúng tôi bị thổi bay đi trong cơn bão). King Charles had his head cut off. (Vua Charles bị chặt đầu). Bài tập ứng dụng kết cấu have với động từ Bài tập. 1. modifikasi mobil gran max pick up warna hitam. Cấu trúc get rất thông dụng trong tiếng Anh, được sử dụng nhiều trong các đề thi, hoàn cảnh thực tế. Cùng Heenglish học ngay ý nghĩa, cách dùng cũng như cách phân biệt cấu trúc Get ngay nhé! Get là gì? Get có khá nhiều nghĩa. Dưới đây Heenglish sẽ đưa ra 8 ý nghĩa thông dụng nhất. Get = become trở thành, trở nên Đứng trước một tính từ trong câu. Ví dụ If you practise carefully, you will get more skillful. Nếu bạn ôn tập kỹ lưỡng thì bạn sẽ trở nên khéo léo hơn. Get = buy mua Khi nói chuyện với bạn bè, bạn mua thứ gì đó và điều đó không quá quan trọng. Ví dụ I got a new jacket to wear in the winter. Tớ vừa mua một cái áo khoác để mặc trong mùa đông. Get = receive/obtain nhận được/đạt được, giành được Dùng khi nói đến giải thưởng một cuộc thi, trò chơi hay một món quà nhận được từ ai đó. Ví dụ Ly got a lot of gifts from her friends on her birthday. Ly đã được nhận rất nhiều quà từ bạn bè trong ngày sinh nhật của cô ấy. >>> Xem thêm Cấu trúc Asked – định nghĩa, cách dùng và bài tập vận dụng trong tiếng anh Get = catch nắm lấy, bắt lấy Được dùng khi chủ ngữ sử dụng các phương tiện giao tiện công cộng như xe buýt, taxi, tàu hỏa, máy bay,… Ví dụ She got a taxi to come back home. Cô ấy bắt xe tắc xi để về nhà. Get = fetch lấy, tìm được, mang về Khi bạn rời một chỗ, sau đó tìm được và lấy thứ gì đó rồi quay trở lại. Ví dụ I’m going out to get some books. Tôi đang ra ngoài để lấy mấy quyển sách. Get = understand hiểu Được sử dụng trong những cuộc trò chuyện thân thiện, với nghĩa là hiểu. Ví dụ I got it Tôi hiểu mà . Get = arrive đến nơi, tới nơi Được sử dụng trong trường hợp để nói về một chuyến đi hay chuyến bay tại sân bay Ví dụ He’ll notify you when we get to the airport. Anh to sẽ thông báo cho bạn khi chúng tôi đến sân bay Get = possession sở hữu Nói về sự sở hữu một thứ gì đó, làm tăng thêm tính tự nhiên cho câu. Ví dụ I have got a lovely snake but everyone hates him. Tôi có một con rắn đáng yêu nhưng mọi người đều ghét nó. Khi mang ý nghĩa bắt buộc, ta dùng have got to do = must. Còn khi ở dạng phủ định thì mang nghĩa là sự lựa chọn chứ không mang nghĩa bắt buộc. Các cấu trúc get và cách dùng Cấu trúc get + đại từ/danh từ Khi có danh từ hoặc đại từ phía sau, cấu trúc get sẽ mang nghĩa là “có được, nhận được” Lưu ý Để thể hiện ý trở thành ai, trở thành cái gì, ta không dùng “get + danh từ” mà dùng “get + to be + danh từ”. Ví dụ I got a gift voucher from Minn yesterday. Hôm qua tôi đã nhận được một phiếu giảm giá từ Minn. Lily’s getting to be a pretty cat. Lily dần trở thành một chú mèo xinh đẹp. Cấu trúc get + tính từ Get đi với tính từ mang nghĩa là “trở nên”. Ví dụ I’m getting cold. Tớ đang trở nên lạnh dần. Cấu trúc get + giới từ Get kết hợp với giới từ mang nghĩa chỉ sự di chuyển. Ví dụ I usually get up at 6 o’clock. Tôi thường ngủ dậy lúc 6 giờ. Cấu trúc get + Vp2 Cấu trúc get khi dùng với các phân từ quá khứ thì diễn đạt những việc chủ thể tự làm cho chính mình. Ví dụ I had only 2 minutes to get dressed before she came. Tôi đã chỉ có 2 phút để mặc quần áo trước khi cô ấy đến. Cấu trúc get + Vp2 mang nghĩa bị động Get đi với phân từ quá khứ nghĩa bị động dùng tương tự như cấu trúc “be + phân từ quá khứ”. Ví dụ We didn’t get invited to Jack’s party. Chúng tôi đã không được mời tới bữa tiệc của Jack. Cấu trúc get to V và get Ving Get + V-ing dùng khi giao tiếp thân mật, nghĩa là “bắt đầu làm gì” Get + to V-inf có nghĩa “ có cơ hội, xoay sở, được phép,…” Ví dụ We didn’t get to see her uncle, he was too far from us. Chúng ta không có cơ hội gặp chú cô ấy, bác ở quá xa. Cấu trúc get something done Cấu trúc get something done được dùng với nghĩa “khiến cho việc gì được làm bởi ai đó. Động từ được chia ở dạng phân từ quá khứ mang nghĩa bị động. Ví dụ My dad must get my watch repaired. Bố tôi phải đi sửa đồng hồ của tôi. Cấu trúc get somebody doing something Get somebody doing something có nghĩa “khiến ai/cái gì bắt đầu làm gì” Ví dụ Don’t get him talking about his house. Đừng có khiến anh ta bắt đầu lải nhải về ngôi nhà. Cấu trúc get + O + to V Cấu trúc get + O + to V được dùng với nghĩa “khiến cho ai/cái gì làm gì” hoặc “thuyết phục ai đó làm gì” thường là làm việc gì đó khó khăn. Ví dụ I can’t get that child to go to the zoo. Tớ không tài nào bắt được thằng bé đi chơi sở thú. Cụm động từ với get Get along có mối quan hệ tốt với ai. Get away trốn đi, rời đi, tránh xa. Get back trở lại. Get by xoay xở, đối phó. Get down làm chán nản, thất vọng. Get into trở nên hứng thú với điều gì. Get off xuống tàu, xe, hoặc máy bay, rời đi, khởi hành. Get on đi lên tàu, xe, máy bay, tiếp tục làm gì Get out rời đi,nói ra. Get over vượt qua, khắc phục. Get through vượt qua, nối máy cho ai. Get up thức dậy. Bài tập vận dụng Bài tập Đáp án 1. D 2. B 3. A 4. C 5. A 6. C 7. B 8. B Câu bị động là 1 trong những cấu trúc cơ bản không thể bỏ qua nếu bạn đang trong hành trình chinh phục những đỉnh cao mới trong TOEIC. Cùng Anh ngữ Ms Hoa tìm hiểu thêm cấu trúc này nhé. Để giúp các bạn có cái nhìn tổng quan về thể bị động trong tiếng Anh, hôm nay, Anh ngữ Ms Hoa sẽ chia sẻ kiến thức về công thức, cách dùng câu bị động một cách chuẩn xác nhất nhé! Unit 2 CÂU BỊ ĐỘNG Pasive Voice Anh ngữ Ms Hoa I. Câu bị động là gì? Câu bị động Passive Voice là câu được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động. Cấu trúc câu bị động Câu chủ động S1 V O Câu bị động S2 TO BE PII Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2 Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ TO BE được chia ở dạng số nhiều… Ví dụ They planted a tree in the garden. Họ đã trồng một cái cây ở trong vườn. S1 V O ➤ A tree was planted in the garden by them. Một cái cây được trồng ở trong vườn bởi họ. Lưu ý “By them” có thể bỏ đi trong câu. S2 be V PII Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp. Ví dụ I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book by me. *** Lưu ý chung 1. Nếu S trong câu chủ động là they, people, everyone, someone, anyone, etc => được bỏ đi trong câu bị động Ví dụ Someone stole my motorbike last night. Ai đó lấy trộm xe máy của tôi đêm qua ➤ My motorbike was stolen last night. Xe máy của tôi đã bị lấy trộm đêm qua. 2. Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by’, nhưng gián tiếp gây ra hành động thì dùng with’ > Tham khảo thêm Mệnh đề quan hệ cách dùng và dấu hiệu nhận biết Câu điều kiện loại 0, 1, 2, 3 trong tiếng Anh II. Chuyển đổi câu chủ động sang bị động trong thì tiếng Anh Tense Công thức chuyển câu chủ động sang câu bị động các bạn học theo bảng dưới đây nhé! Thì Chủ động Bị động Hiện tại đơn S + Vs/es + O S + am/is/are + P2 Hiện tại tiếp diễn S + am/is/are + V-ing + O S + am/is/are + being + P2 Hiện tại hoàn thành S + have/has + P2 + O S + have/has + been + P2 Quá khứ đơn S + Ved/Ps + O S + was/were + P2 Quá khứ tiếp diễn S + was/were + V-ing + O S + was/were + being + P2 Quá khứ hoàn thành S + had + P2 + O S + had + been + P2 Tương lai đơn S + will + V-infi + O S + will + be + P2 Tương lai hoàn thành S + will + have + P2 + O S + will + have + been + P2 Tương lai gần S + am/is/are going to + V-infi + O S + am/is/are going to + be + P2 Động từ khuyết thiếu S + ĐTKT + V-infi + O S + ĐTKT + be + P2 Dưới đây là cách chuyển từ thể chủ động sang thể bị động cho 12 dạng thì trong tiếng Anh. Ví dụ áp dụng với động từ “buy” mua sẽ giúp các bạn có cái nhìn tổng quan nhất nhé Dạng thì Thể chủ động Thể bị động Dạng nguyên mẫu Buy Mua Bought Dạng To + verd To Buy To be bought Dạng V-ing Buying Being bought Dạng V3/V-ed Thì hiện tại đơn Buy Am/is/are bought Thì hiện tại tiếp diễn Am/is/are buying Am/is/are being bought Thì hiện tại hoàn thành Have/has buying Have/has been buying Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Have/ has been buying Have/has been being bought Thì quá khứ đơn bought Was/ were bought Quá thứ tiếp diễn Was/were buying Was/were being bought Quá khứ hoàn thành Had bought Had been bought Quá khứ hoàn thành tiếp diễn Had been buying Had been being bought Tương lai đơn Will buy Will be bought Tương lai tiếp diễn Will be writing Will be being bought Tương lai hoàn thành Will have bought Will have been bought Tương lai hoàn thành tiếp diễn Will have been buying Will have been being bought Các bước chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị đông Bước 1 Xác định tân ngữ trong câu chủ động, chuyển thành chủ ngữ câu bị động. Bước 2 Xác định thì tense trong câu chủ động rồi chuyển động từ về thể bị động như hướng dẫn ở trên. Bước 3 Chuyển đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ thêm “by” phía trước. Những chủ ngữ không xác định chúng ta có thể bỏ qua như by them, by people…. Ví dụ My father waters this flower every morning. ➤This flower is watered by my father every morning. John invited Fiona to his birthday party last night. ➤ Fiona was invented to John’s birthday party last month Her mother is preparing the dinner in the kitchen. ➤ The dinner is being prepared by her mother in the kitchen. *** Lưu ý khi chuyển sang câu bị động 1. Các nội động từ Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào không được dùng ở bị động. Ví dụ My leg hurts. 2. Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không được chuyển thành câu bị động. The US takes charge Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng with. The bird was shot with the gun. The bird was shot by the hunter. 3. Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải. Could you please check my mailbox while I am gone. He got lost in the maze of the town yesterday. Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy The little boy gets dressed very quickly. – Could I give you a hand with these tires. – No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts. 4. Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên. to be made of Được làm bằng Đề cập đến chất liệu làm nên vật Ví dụ This table is made of wood to be made from Được làm ra từ đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật Ví dụ Paper is made from wood to be made out of Được làm bằng đề cập đến quá trình làm ra vật Ví dụ This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk. to be made with Được làm với đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật Ví dụ This soup tastes good because it was made with a lot of spices. 5. Phân biệt thêm về cách dùng marry và divorce trong 2 thể chủ động và bị động. Khi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get maried và get divorced trong dạng informal English. Lulu and Joe got maried last week. informal ➤ Lulu and Joe married last week. formal After 3 very unhappy years they got divorced. informal ➤ After 3 very unhappy years they dovorced. formal Sau marry và divorce là một tân ngữ trực tiếp thì không có giới từ To mary / divorce smb She married a builder. Andrew is going to divorce Carola To be/ get married/ to smb giới từ “to” là bắt buộc She got married to her childhood sweetheart. He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn’t understand her. Nếu bạn muốn nhận tư vấn tham gia các khóa học của Anh ngữ Ms Hoa với Đội ngũ giảng viên giỏi trực tiếp giảng dạy và giáo trình tự biên soạn chuẩn theo format đề thi, phù hợp với từng trình độ của Học viên. Bạn Hãy đăng ký ngay Tại Đây nhé! III. Các dạng trong câu bị động 1. Bị động với những động từ có 2 tân ngữ Một số đông từ được theo sau nó bởi hai tân ngữ như give đưa, lend cho mượn, send gửi, show chỉ, buy mua, make làm, get cho, … thì ta sẽ có 2 câu bị động. Ví dụ 1 I gave him an apple. Tôi đã cho anh ấy một quả táo. O1 O2 ➤ An apple was given to him. Một quả táo đã được trao cho anh ta. ➤ He was given an apple by me. Anh ta đã được tôi trao cho một quả táo Ví dụ 2 He sends his relative a letter. ➤ His relative was sent a letter. ➤ A letter was sent to his relative by him 2. Thể bị động của các động từ tường thuật Các động từ tường thuật gồm assume, believe, claim, consider, expect, feel, find, know, report, say, … S chủ ngữ; S’ Chủ ngữ bị động O Tân ngữ; O’ Tân ngữ bị động Câu chủ động Câu bị động Ví dụ S + V + THAT + S’ + V’ + … Cách 1 S + BE + V3/-ed + to V’ People say that he is very rich. → He is said to be very rich. Cách 2 It + be + V3/-ed + THAT + S’ + V’ People say that he is very rich. → It’s said that he is very rich. Câu nhờ vả với các động từ have, get, make có thể được đổi sang câu bị động với cấu trúc 3. Câu chủ động là câu nhờ vả Câu chủ động Câu bị động Ví dụ … have someone + V bare something …have something + V3/-ed + by someone Thomas has his son buy a cup of coffee. → Thomas has a cup of coffee boughtt by his son. Thomas nhờ con trai mua 1 cốc cà phê … make someone + V bare something … something + be made + to V + by someone Suzy makes the hairdresser cut her hair. → Her hair is made to cut by the hairdresser. Suzy nhờ thờ làm tóc chỉnh lại mái tóc … get + someone + to V + something … get + something + V3/-ed + by someone Shally gets her husband to clean the kitchen for her. → Shally gets the kitchen cleaned by her husband. Shally nhờ chồng dọn giúp nhà bếp 4. Câu chủ động là câu hỏi – Thể bị động của câu hỏi Yes/No Câu chủ động Câu bị động Ví dụ Do/does + S + V bare + O …? Am/ is/ are + S’ + V3/-ed + by O? Do you clean your room? → Is your room cleanedby you? Con đã dọn phòng chưa đấy? Did + S + V bare + O…? Was/were + S’ + V3/-ed + by + …? Can you bring your notebook to my desk? → Can you notebook be brought to my desk? Em có thể mang vở lên nộp cho tôi không? modal verbs + S + V bare + O + …? modal verbs + S’ + be + V3/-ed + by + O’? Can you move the chair? → Can the chair be moved? Chuyển cái ghế đi được không? have/has/had + S + V3/-ed + O + …? Have/ has/ had + S’ + been + V3/-ed + by + O’? Has she done her homework? → Has her homeworkbeen done by her? Con bé đã làm bài tập xong chưa? 5. Bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến Một số động từ chỉ quan điểm ý kiến thông dụng là think/say/suppose/believe/consider/report…nghĩ rằng/nói rằng/cho rằng/tin rằng/xem xét rằng/thông báo rằng…. Ví dụ People think he stole his mother’s money. Mọi người nghĩ anh ta lấy cắp tiền của mẹ anh ta. ➤ It is thought that he stole his mother’s money. ➤ He is thought to have stolen his mother’s money. 6. Bị động với các động từ chỉ giác quan Các động từ giác quan là các động từ chỉ nhận thức của con người như see nhìn, hear nghe, watch xem, look nhìn, notice nhận thấy, …. S + Vp + Sb + Ving. nhìn/xem/nghe… ai đó đang làm gì Ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động hoặc 1 hành động đang diễn ra bị 1 hành động khác xen vào. Ví dụ – He watched them playing football. Anh ta nhìn thấy họ đang đá bóng. ➤ They were watched playing football. Họ được nhìn thấy đang đá bóng. Cấu trúc S + Vp + Sb + V. nhìn/xem/nghe ai đó làm gì Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối. Ví dụ – I heard her cry. Tôi nghe thấy cô ấy khóc. ➤ She was heard to cry. Cô ấy được nghe thấy là đã khóc. 7. Câu chủ động là câu mệnh lệnh – Thể khẳng định Chủ động V + O + … Bị Động Let O + be + V3/-ed Ví dụ Put your pen down → Let your pen be put down. Bỏ cây bút xuống – Thể phủ định Chủ động Do not + V + O + … Bị động Let + O + NOT + be + V3/-ed Ví dụ Do not take this item. → Let this item not be taken. Không lấy sản phẩm này IV. Bài tập về câu bị động Để rèn luyện kiến thức thể bị động trong tiếng Anh chúng ta đã học ở trên. Bây giờ các bạn cùng làm một số bài tập sau và hãy kiểm tra lại đáp án bài tập đã làm ở phía dưới nhé! Lưu ý không xem đáp án trước khi làm bài tập Bài 1 Chuyển câu sau sang câu bị động 1. John gets his sister to clean his shirt. 2. Anne had had a friend type her composition. 3. Rick will have a barber cut his hair. 4. They had the police arrest the shoplifter. 5. Are you going to have the shoemaker repair your shoes? 6. I must have the dentist check my teeth. 7. She will have Peter wash her car tomorrow. 8. They have her tell the story again. Bài 2 Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc 1. Toshico had her car repair ………….. by a mechanic. 2. Ellen got Marvin type paper. 3. We got our house paint ……………… last week. 4. Dr Byrd is having the students write ………………. a composition. 5. Mark got his transcripts send………………. to the university. 6. Maria is having her hair cut ……………………. tomorrow. 7. Will Mr. Brown have the porter carry luggage to his car? Đáp án Bài 1 1. John gets his shirt cleaned. 2. Anne has had her composition typed. 3. Rick will have his hair cut. 4. They had the shoplifter arrested. 5. Are you going to have your shoes repaired? 6. I must have my teeth checked. 7. She will have her car washed tomorrow. 8. They have the story told again. Bài 2 1. repaired 2. to type 3. painted 4. write 5. sent 6. cut 7. carry Nếu các bạn muốn học TOEIC đừng quên tham khảo những thông tin sau TOEIC là gì? Bằng và chứng chỉ TOEIC có giá trị như thế nào? Cấu trúc tiếng anh Trọn bộ 125 Đề thi TOEIC có đáp án hay nhất NẾU BẠN QUAN TÂM ĐẾN CÁC KHÓA HỌC TOEIC, CẦN SỰ TƯ VẤN CỦA CÔ, HÃY ĐĂNG KÝ THÔNG TIN TẠI ĐÂY NHÉ Trên đây là kiến thức bài học về câu bị động trong tiếng Anh hi vọng sẽ giúp các bạn có thể học tiếng Anh được hiệu quả hơn! Nếu trong quá trình học các bạn có bất cứ thắc mắc hay khó khăn gì đừng quên comment dưới bài viết để được đội ngũ giáo viên và chuyên môn Anh ngữ Ms Hoa hỗ trợ nhé! ^^ Bài viết có tham khảo và tổng hợp chọn lọc kiến thức hay Câu bị động là 1 trong những cấu trúc cơ bản không thể bỏ qua nếu bạn đang trong hành trình chinh phục những đỉnh cao mới trong TOEIC. Cùng Anh ngữ Ms Hoa tìm hiểu thêm cấu trúc này nhé. Để giúp các bạn có cái nhìn tổng quan về thể bị động trong tiếng Anh, hôm nay, Anh ngữ Ms Hoa sẽ chia sẻ kiến thức về công thức, cách dùng câu bị động một cách chuẩn xác nhất nhé! Unit 2 CÂU BỊ ĐỘNG Pasive Voice Anh ngữ Ms Hoa I. Câu bị động là gì? Câu bị động Passive Voice là câu được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động. Cấu trúc câu bị động Câu chủ động S1 V O Câu bị động S2 TO BE PII Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2 Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ TO BE được chia ở dạng số nhiều… Ví dụ They planted a tree in the garden. Họ đã trồng một cái cây ở trong vườn. S1 V O ➤ A tree was planted in the garden by them. Một cái cây được trồng ở trong vườn bởi họ. Lưu ý “By them” có thể bỏ đi trong câu. S2 be V PII Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp. Ví dụ I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book by me. *** Lưu ý chung 1. Nếu S trong câu chủ động là they, people, everyone, someone, anyone, etc => được bỏ đi trong câu bị động Ví dụ Someone stole my motorbike last night. Ai đó lấy trộm xe máy của tôi đêm qua ➤ My motorbike was stolen last night. Xe máy của tôi đã bị lấy trộm đêm qua. 2. Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by’, nhưng gián tiếp gây ra hành động thì dùng with’ > Tham khảo thêm Mệnh đề quan hệ cách dùng và dấu hiệu nhận biết Câu điều kiện loại 0, 1, 2, 3 trong tiếng Anh II. Chuyển đổi câu chủ động sang bị động trong thì tiếng Anh Tense Công thức chuyển câu chủ động sang câu bị động các bạn học theo bảng dưới đây nhé! Thì Chủ động Bị động Hiện tại đơn S + Vs/es + O S + am/is/are + P2 Hiện tại tiếp diễn S + am/is/are + V-ing + O S + am/is/are + being + P2 Hiện tại hoàn thành S + have/has + P2 + O S + have/has + been + P2 Quá khứ đơn S + Ved/Ps + O S + was/were + P2 Quá khứ tiếp diễn S + was/were + V-ing + O S + was/were + being + P2 Quá khứ hoàn thành S + had + P2 + O S + had + been + P2 Tương lai đơn S + will + V-infi + O S + will + be + P2 Tương lai hoàn thành S + will + have + P2 + O S + will + have + been + P2 Tương lai gần S + am/is/are going to + V-infi + O S + am/is/are going to + be + P2 Động từ khuyết thiếu S + ĐTKT + V-infi + O S + ĐTKT + be + P2 Dưới đây là cách chuyển từ thể chủ động sang thể bị động cho 12 dạng thì trong tiếng Anh. Ví dụ áp dụng với động từ “buy” mua sẽ giúp các bạn có cái nhìn tổng quan nhất nhé Dạng thì Thể chủ động Thể bị động Dạng nguyên mẫu Buy Mua Bought Dạng To + verd To Buy To be bought Dạng V-ing Buying Being bought Dạng V3/V-ed Thì hiện tại đơn Buy Am/is/are bought Thì hiện tại tiếp diễn Am/is/are buying Am/is/are being bought Thì hiện tại hoàn thành Have/has buying Have/has been buying Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Have/ has been buying Have/has been being bought Thì quá khứ đơn bought Was/ were bought Quá thứ tiếp diễn Was/were buying Was/were being bought Quá khứ hoàn thành Had bought Had been bought Quá khứ hoàn thành tiếp diễn Had been buying Had been being bought Tương lai đơn Will buy Will be bought Tương lai tiếp diễn Will be writing Will be being bought Tương lai hoàn thành Will have bought Will have been bought Tương lai hoàn thành tiếp diễn Will have been buying Will have been being bought Các bước chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị đông Bước 1 Xác định tân ngữ trong câu chủ động, chuyển thành chủ ngữ câu bị động. Bước 2 Xác định thì tense trong câu chủ động rồi chuyển động từ về thể bị động như hướng dẫn ở trên. Bước 3 Chuyển đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ thêm “by” phía trước. Những chủ ngữ không xác định chúng ta có thể bỏ qua như by them, by people…. Ví dụ My father waters this flower every morning. ➤This flower is watered by my father every morning. John invited Fiona to his birthday party last night. ➤ Fiona was invented to John’s birthday party last month Her mother is preparing the dinner in the kitchen. ➤ The dinner is being prepared by her mother in the kitchen. *** Lưu ý khi chuyển sang câu bị động 1. Các nội động từ Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào không được dùng ở bị động. Ví dụ My leg hurts. 2. Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không được chuyển thành câu bị động. The US takes charge Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng with. The bird was shot with the gun. The bird was shot by the hunter. 3. Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải. Could you please check my mailbox while I am gone. He got lost in the maze of the town yesterday. Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy The little boy gets dressed very quickly. – Could I give you a hand with these tires. – No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts. 4. Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên. to be made of Được làm bằng Đề cập đến chất liệu làm nên vật Ví dụ This table is made of wood to be made from Được làm ra từ đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật Ví dụ Paper is made from wood to be made out of Được làm bằng đề cập đến quá trình làm ra vật Ví dụ This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk. to be made with Được làm với đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật Ví dụ This soup tastes good because it was made with a lot of spices. 5. Phân biệt thêm về cách dùng marry và divorce trong 2 thể chủ động và bị động. Khi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get maried và get divorced trong dạng informal English. Lulu and Joe got maried last week. informal ➤ Lulu and Joe married last week. formal After 3 very unhappy years they got divorced. informal ➤ After 3 very unhappy years they dovorced. formal Sau marry và divorce là một tân ngữ trực tiếp thì không có giới từ To mary / divorce smb She married a builder. Andrew is going to divorce Carola To be/ get married/ to smb giới từ “to” là bắt buộc She got married to her childhood sweetheart. He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn’t understand her. Nếu bạn muốn nhận tư vấn tham gia các khóa học của Anh ngữ Ms Hoa với Đội ngũ giảng viên giỏi trực tiếp giảng dạy và giáo trình tự biên soạn chuẩn theo format đề thi, phù hợp với từng trình độ của Học viên. Bạn Hãy đăng ký ngay Tại Đây nhé! III. Các dạng trong câu bị động 1. Bị động với những động từ có 2 tân ngữ Một số đông từ được theo sau nó bởi hai tân ngữ như give đưa, lend cho mượn, send gửi, show chỉ, buy mua, make làm, get cho, … thì ta sẽ có 2 câu bị động. Ví dụ 1 I gave him an apple. Tôi đã cho anh ấy một quả táo. O1 O2 ➤ An apple was given to him. Một quả táo đã được trao cho anh ta. ➤ He was given an apple by me. Anh ta đã được tôi trao cho một quả táo Ví dụ 2 He sends his relative a letter. ➤ His relative was sent a letter. ➤ A letter was sent to his relative by him 2. Thể bị động của các động từ tường thuật Các động từ tường thuật gồm assume, believe, claim, consider, expect, feel, find, know, report, say, … S chủ ngữ; S’ Chủ ngữ bị động O Tân ngữ; O’ Tân ngữ bị động Câu chủ động Câu bị động Ví dụ S + V + THAT + S’ + V’ + … Cách 1 S + BE + V3/-ed + to V’ People say that he is very rich. → He is said to be very rich. Cách 2 It + be + V3/-ed + THAT + S’ + V’ People say that he is very rich. → It’s said that he is very rich. Câu nhờ vả với các động từ have, get, make có thể được đổi sang câu bị động với cấu trúc 3. Câu chủ động là câu nhờ vả Câu chủ động Câu bị động Ví dụ … have someone + V bare something …have something + V3/-ed + by someone Thomas has his son buy a cup of coffee. → Thomas has a cup of coffee boughtt by his son. Thomas nhờ con trai mua 1 cốc cà phê … make someone + V bare something … something + be made + to V + by someone Suzy makes the hairdresser cut her hair. → Her hair is made to cut by the hairdresser. Suzy nhờ thờ làm tóc chỉnh lại mái tóc … get + someone + to V + something … get + something + V3/-ed + by someone Shally gets her husband to clean the kitchen for her. → Shally gets the kitchen cleaned by her husband. Shally nhờ chồng dọn giúp nhà bếp 4. Câu chủ động là câu hỏi – Thể bị động của câu hỏi Yes/No Câu chủ động Câu bị động Ví dụ Do/does + S + V bare + O …? Am/ is/ are + S’ + V3/-ed + by O? Do you clean your room? → Is your room cleanedby you? Con đã dọn phòng chưa đấy? Did + S + V bare + O…? Was/were + S’ + V3/-ed + by + …? Can you bring your notebook to my desk? → Can you notebook be brought to my desk? Em có thể mang vở lên nộp cho tôi không? modal verbs + S + V bare + O + …? modal verbs + S’ + be + V3/-ed + by + O’? Can you move the chair? → Can the chair be moved? Chuyển cái ghế đi được không? have/has/had + S + V3/-ed + O + …? Have/ has/ had + S’ + been + V3/-ed + by + O’? Has she done her homework? → Has her homeworkbeen done by her? Con bé đã làm bài tập xong chưa? 5. Bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến Một số động từ chỉ quan điểm ý kiến thông dụng là think/say/suppose/believe/consider/report…nghĩ rằng/nói rằng/cho rằng/tin rằng/xem xét rằng/thông báo rằng…. Ví dụ People think he stole his mother’s money. Mọi người nghĩ anh ta lấy cắp tiền của mẹ anh ta. ➤ It is thought that he stole his mother’s money. ➤ He is thought to have stolen his mother’s money. 6. Bị động với các động từ chỉ giác quan Các động từ giác quan là các động từ chỉ nhận thức của con người như see nhìn, hear nghe, watch xem, look nhìn, notice nhận thấy, …. S + Vp + Sb + Ving. nhìn/xem/nghe… ai đó đang làm gì Ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động hoặc 1 hành động đang diễn ra bị 1 hành động khác xen vào. Ví dụ – He watched them playing football. Anh ta nhìn thấy họ đang đá bóng. ➤ They were watched playing football. Họ được nhìn thấy đang đá bóng. Cấu trúc S + Vp + Sb + V. nhìn/xem/nghe ai đó làm gì Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối. Ví dụ – I heard her cry. Tôi nghe thấy cô ấy khóc. ➤ She was heard to cry. Cô ấy được nghe thấy là đã khóc. 7. Câu chủ động là câu mệnh lệnh – Thể khẳng định Chủ động V + O + … Bị Động Let O + be + V3/-ed Ví dụ Put your pen down → Let your pen be put down. Bỏ cây bút xuống – Thể phủ định Chủ động Do not + V + O + … Bị động Let + O + NOT + be + V3/-ed Ví dụ Do not take this item. → Let this item not be taken. Không lấy sản phẩm này IV. Bài tập về câu bị động Để rèn luyện kiến thức thể bị động trong tiếng Anh chúng ta đã học ở trên. Bây giờ các bạn cùng làm một số bài tập sau và hãy kiểm tra lại đáp án bài tập đã làm ở phía dưới nhé! Lưu ý không xem đáp án trước khi làm bài tập Bài 1 Chuyển câu sau sang câu bị động 1. John gets his sister to clean his shirt. 2. Anne had had a friend type her composition. 3. Rick will have a barber cut his hair. 4. They had the police arrest the shoplifter. 5. Are you going to have the shoemaker repair your shoes? 6. I must have the dentist check my teeth. 7. She will have Peter wash her car tomorrow. 8. They have her tell the story again. Bài 2 Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc 1. Toshico had her car repair ………….. by a mechanic. 2. Ellen got Marvin type paper. 3. We got our house paint ……………… last week. 4. Dr Byrd is having the students write ………………. a composition. 5. Mark got his transcripts send………………. to the university. 6. Maria is having her hair cut ……………………. tomorrow. 7. Will Mr. Brown have the porter carry luggage to his car? Đáp án Bài 1 1. John gets his shirt cleaned. 2. Anne has had her composition typed. 3. Rick will have his hair cut. 4. They had the shoplifter arrested. 5. Are you going to have your shoes repaired? 6. I must have my teeth checked. 7. She will have her car washed tomorrow. 8. They have the story told again. Bài 2 1. repaired 2. to type 3. painted 4. write 5. sent 6. cut 7. carry Nếu các bạn muốn học TOEIC đừng quên tham khảo những thông tin sau TOEIC là gì? Bằng và chứng chỉ TOEIC có giá trị như thế nào? Cấu trúc tiếng anh Trọn bộ 125 Đề thi TOEIC có đáp án hay nhất NẾU BẠN QUAN TÂM ĐẾN CÁC KHÓA HỌC TOEIC, CẦN SỰ TƯ VẤN CỦA CÔ, HÃY ĐĂNG KÝ THÔNG TIN TẠI ĐÂY NHÉ Trên đây là kiến thức bài học về câu bị động trong tiếng Anh hi vọng sẽ giúp các bạn có thể học tiếng Anh được hiệu quả hơn! Nếu trong quá trình học các bạn có bất cứ thắc mắc hay khó khăn gì đừng quên comment dưới bài viết để được đội ngũ giáo viên và chuyên môn Anh ngữ Ms Hoa hỗ trợ nhé! ^^ Bài viết có tham khảo và tổng hợp chọn lọc kiến thức hay Động từ khởi phát hay còn gọi là động từ chỉ nguyên nhân causative verbs nói lên việc một người nào đó khiến cho một việc gì đó xẩy ra, một điều mà một người nào đó làm cho chúng ta hoặc một người nào khác. Điều đó có nghĩa là “chủ từ” là nguyên nhân cho hành động xẩy ra nhưng không phải chủ từ thực hiện hành động đó. Có thể “chủ từ” đã nhờ, thuyết phục, bắt buộc hay thuê người khác thực hiện hành động đó cho bài blog này, English Mr Ban sẽ chia sẻ cùng bạn về ý nghĩa, cấu trúc của các động từ khởi phát phổ biến và thường gặp như let, help, get, have, make giúp bạn sử dụng đúng trong thực tế và làm tốt các bài test liên quan. Ví dụ She got her brother to repair her house Cô ấy nhờ anh trai sửa nhà cho mình – Cô ấy không tự làm được mà nhờ anh trai sửa nhà cho mình I am going to have Peter wash my car tomorrow Ngày mai, tôi thuê Peter rửa xe cho – Tôi không tự rửa xe mà thuê Peter rửa xe cho mình 1. Ý nghĩa và cấu trúc của động từ khởi phát LET Cấu trúc Chủ ngữ + LET someone DO something cho phép ai làm gì động từ theo sau LET là động từ nguyên mẫu không TO Ví dụ My mother lets me use her motorbike Mẹ tôi cho phép tôi sử dụng xe máy của bà ấy His parents let him go out with his friends Bố mẹ cậu ta cho phép cậu ấy đi chơi với bạn bè He lets me look at his photos Anh ấy cho phép tôi xem những bức ảnh của anh ấy 2. Ý nghĩa và cấu trúc của động từ khởi phát HELP Cấu trúc chủ động Chủ ngữ + HELP someone DO something giúp ai làm gì động từ theo sau HELP là động từ nguyên mẫu không TO – người giúp sẽ làm toàn bộ công việc cho người được giúp Cấu trúc chủ động Chủ ngữ + HELP someone to DO something cùng giúp ai làm gì động từ theo sau HELP là động từ nguyên mẫu có TO – người giúp và người được giúp cùng nhau thực hiện hành động Ví dụ Lan helped me clean up my house Lan hoàn toàn giúp tôi dọn nhà Van helped him to find the solutions to that problem Vân đã giúp anh ấy tìm các giải pháp cho vấn đề đó Cấu trúc bị động Someone +be + HELPED to DO something ai đó được giúp làm gì động từ theo sau HELP là động từ nguyên mẫu có TO Ví dụ Lan helped me clean up my house Lan hoàn toàn giúp tôi dọn nhà —–>> I was helped to clean up my house by Lan Tôi được giúp việc dọn dẹp nhà cửar bởi Lan Van helped him to find the solutions to that problem Vân đã giúp anh ấy tìm các giải pháp cho vấn đề đó —–>> He was helped to find the solutions to that problem Anh ấy được Van giúp tìm các giải pháp cho vấn đề đó 3. Ý nghĩa và cấu trúc của động từ khởi phát HAVE Cấu trúc chủ động Chủ ngữ + HAVE someone DO something Yêu cầu, thuê /mướn hay trả tiền ai đó làm việc gì đó động từ theo sau HAVE là động từ nguyên mẫu không TO Ví dụ I am going to have him repair my car Tôi sẽ thuê anh ấy sửa xe cho Lan had his brother cut her hair yesterday Hôm qua Lan thuê em trai của anh ấy cắt tóc cho Cấu trúc bị động Chủ ngữ + HAVE something DONE by someone ai đó có cái gì được làm bởi ai như 1 dịch vụ – phải trả tiền động từ theo sau HAVE là động từ ở dạng V3 Ví dụ I am going to have him repair my car Tôi sẽ thuê anh ấy sửa xe —-> I am going to have my car repaired by him Xe của tôi sẽ được anh ấy sửa Lan had his brother cut her hair yesterday Hôm qua Lan thuê em trai của anh ấy cắt tóc —–> Lan had her hair cut yesterday by his brother Hôm qua, Lan được em trai của anh ấy cắt tóc cho 4. Ý nghĩa và cấu trúc của động từ khởi phát GET Cấu trúc chủ động Chủ ngữ + GET someone TO DO something Thuyết phục, năn nỉ, nhờ vả ai đó làm gì giúp mình động từ theo sau GET là động từ nguyên mẫu có TO Ví dụ I can get him to do that difficult exercise for you Tôi có thể nhờ cậu ấy làm giúp cậu bài toán khó đó She will get someone to solve that problem Cô ấy sẽ nhờ ai đó giải quyết vấn đề đó I got my son to do his homework with an ice cream Tôi thuyết phục con trai làm bài tập bằng 1 que kem Cấu trúc bị động Chủ ngữ + GET something DONE by someone Việc gì đó được làm giúp bởi ai động từ theo sau GET là động từ ở dạng V3 Ví dụ I can get him to do that difficult exercise for you Tôi có thể nhờ cậu ấy làm giúp cậu bài toán khó đó —–> I can get that difficult exercise done by him She will get someone to solve that problem Cô ấy sẽ nhờ ai đó giải quyết vấn đề đó —–> She will get that problem solved Lưu ý – Chúng ta cũng dùng GET something DONE khi chính chủ từ thực hiện hành động. Ví dụ They always get their homework done ontime Họ luôn làm bài tập đúng hạn I got all the ingredients prepared before cooking Tôi chuẩn bị tất cả gia vị trước khi nấu nướng – Chúng ta cũng dùng hình thức khởi phát GET/HAVE something DONE để nói về những trải nghiệm xấu, hoặc những rủi ro/ bất hạnh đã xẩy ra, hay 1 trải nghiệm chung Ví dụ They got/had their suitcases stolen at the airport Họ bị ăn chộm mất va ly tại sân bay He had/ got his garden destroyed by the storm Vườn của anh ấy bị cơn bão phá hủy – GET/HAVE something DONE ở dạng bị động, GET và HAVE có thể dùng thay thế cho nhau. Dùng HAVE có ý nghĩa trang trọng hơn, còn GET có ý nghĩa thân mật hơn. Ví dụ He got/ had that exercise done by Mai Cậu ấy đã nhờ mai làm bài tập đó He got/had the house cleaned by his son Anh ấy đã nhờ con trai lau nhà 5. Ý nghĩa và cấu trúc của động từ khởi phát MAKE Cấu trúc chủ động Chủ ngữ + MAKE someone DO something Bắt buộc ai đó làm gì động từ theo sau MAKE là động từ nguyên mẫu không TO Ví dụ Nam’s father made him come back home Bố của Nam bắt cậu ấy về nhà Her boyfriend made her tell the truth Bạn trai bắt cô ấy kể sự thật Cấu trúc bị động Someone + be + MADE TO DO something Ai đó bị bắt buộc làm gì động từ theo sau MADE là động từ nguyên mẫu có TO Ví dụ Nam’s father made him come back home Bố của Nam bắt cậu ấy về nhà —–> Nam was made to come back home by his father Her boyfriend made her tell the truth Bạn trai bắt cô ấy kể sự thật ——> She was made to tell the truth Bài tập thực hành động từ khởi phát trong Tiếng Anh Bài 1. Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành các câu sau My mother had a tooth fill last week. He couldn’t afford to get his car fix Let’s have our waiter bring you some coffee. Why don’t you have that coat clean? He got his sister …………help him with his homework. My mother makes me …………clean the room. My dad always makes us …………wake up early My parents don’t let me …………come home after 10 pm I never let my kids ………… go out after 11 pm. Doing exercises every day helps me …………feel strong. I had the technician………… check the computer. I don’t know if my boss will let me …………take the day off. The college’s aim is to help students …………achieve their aspirations. My mother made me …………apologize for what I had said I d like to have my shoes repair at once Bài 2. Viết lại các câu sau dùng động từ khởi phát had a mechanic repair his car —> 2. John gets his sister to clean his shirt. —> have her tell the story again. —> has had a friend type her article. —-> often gets the technician to maintain the heater —> 6. I must have the dentist check my teeth. —> had a man take this photo when we were on holiday last year. —> 8. Rick will get the dressmaker to make a new dress. —> Hy vọng chia sẻ chi tiết về động từ khởi phát make, let, have, get, help ở trên cùng ví dụ và bài tập thực hành sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức ngữ pháp quan trọng này ! Chúc các bạn thành công ! Câu bị động là câu mà trong đó chủ thể không thực hiện hành động mà ngược lại bị tác động lên bởi một yếu tố khác. Động từ "get" có thể thay cho "be" trong câu bị động Hình thức to get + PII/ Ved + by.... Get được theo sau bởi một quá khứ phân từ đóng vai trò như tính từ bổ nghĩa cho chủ từ EX Lots of postmen get bitten by dogs. Last week Laura got moved to another department. I am always getting chosen for the worst jobs. Get dùng trong văn phong thân mật và ít được dùng trong văn viết trang trọng. Chúng ta cũng thường dùng nó cho những gì xảy ra bởi một tai nạn hoặc điều ngoài mong đợi. EX The windows don't get cleaned very often. How did the painting get damaged? Notes Chúng ta sử dụng "get" kèm theo những từ sau Get dressed/ changed. Get washed = wash oneself. Get married/ engaged/ devorced. Get start. Get lost. EX Emma and Matthew might get married. Without a map we soon got lost. Get có thể được theo sau bởi tính từ để diễn tả về sự thay đổi, đang trở nên hay bắt đầu trở nên như thế nào. I'm getting hungry = I wasn't hungry before, but now I'm beginning to be hungry. I stopped working because I got sleepy. Một số tính từ thường theo sau Get Angry, anxious, bald, better, big, busy, chilly, cold, dark, dizzy, empty, fat, full, good, heavy, hot, hungry, late, light, mad, nervous, old, rich, sick, sleepy, tall, thirsty, warm, well, wet, worse. Tư liệu tham khảo John Eastwood. Oxford Practice Grammar, Betty Schrampfer. Understanding and Using English Grammar, bài viết Câu bị động với get The passive with get được soạn thảo bởi giảng viên Trung tâm ngoại ngữ SGV. Nguồn Nhắc đến cấu trúc câu nhờ vả trong tiếng Anh Causatives, chúng ta không thể bỏ qua cấu trúc “have” và “get”. Để giúp các bạn hiểu đúng, hiểu chuẩn và “nhờ vả” thành công, hãy cùng Tiếng Anh Free tìm hiểu về cấu trúc nhờ vả tiếng Anh nhé! Định nghĩa cấu trúc câu nhờ vả trong tiếng Anh Cấu trúc câu nhờ vả trong tiếng Anh được dùng khi muốn diễn tả, tường thuật lại việc ai đó xin giúp đỡ, thuê mượn hoặc yêu cầu người khác thực hiện một công việc mà họ không làm được hoặc không muốn làm. Hai động từ dùng trong cấu trúc câu nhờ vả have và get. Ví dụ Last night, Dong Nhi had Ong Cao Thang do the housework. Tối hôm qua, Đông Nhi nhờ Ông Cao Thắng làm việc nhà. Dong Nhi will get her house cleaned next week. Đông Nhi sẽ nhờ người dọn nhà vào tuần sau. Các bạn có thấy cấu trúc của hai câu trên khác nhau không? Đó chính là 2 dạng khác nhau của câu nhờ vả chủ động và bị động. Nhìn có vẻ hơi “khó nhằn” nhưng khi hiểu kĩ sẽ rất đơn giản, nội dung tiếp theo sẽ giúp bạn điều đó. Xem thêm Các từ chỉ mức độ trong tiếng Anh Cấu trúc câu nhờ vả tiếng Anh mang nghĩa chủ động Trong cấu trúc chủ động, chúng ta sẽ nhấn mạnh vào đối tượng được nhờ cậy. Cấu trúc nhờ vả tiếng Anh Cấu trúc câu nhờ vả tiếng Anh chủ động với HAVE Have someone do something nhờ ai đó làm việc gì. Ví dụ cách dùng cấu trúc nhờ vả mang nghĩa chủ động với HAVE I have my brother repair my computer. Tôi nhờ anh trai tôi sửa máy tính của tôi. The teacher has the students stop writing. Giáo viên yêu cầu học sinh dừng bút. The company had a cleaner to clean the office. Công ty thuê một người quét dọn để dọn dẹp văn phòng. Cấu trúc câu nhờ vả tiếng Anh chủ động với GET Get someone to do something nhờ ai đó làm việc gì. Ví dụ cách dùng cấu trúc nhờ vả mang nghĩa chủ động với GET I got Lisa to buy one “banh-mi” for me this morning. Tôi nhờ Lisa mua một chiếc bánh mì cho tôi sáng nay. My mother gets me to go to the supermarket. Mẹ tôi nhờ tôi đi tới siêu thị. She gets her daughter to do the homework. Cô ấy thuyết phục con gái làm bài tập về nhà. Trong một số trường hợp, cấu trúc “get someone to do something” sẽ mang cảm giác ép buộc và mất công thuyết phục nhiều hơn các cấu trúc khác. Xem thêm Cách dùng lend và borrow trong tiếng Anh Cấu trúc câu nhờ vả tiếng Anh mang nghĩa bị động Ngược lại với ở trên, cấu trúc nhờ vả bị động nhấn mạnh vào sự việc xảy ra nhiều hơn là người thực hiện. Cấu trúc nhờ vả have và get Ví dụ I had a cleaner clean my house -> I had my house cleaned by a cleaner. Cấu trúc nhờ vả mang nghĩa chủ động Ở đây, người dọn dẹp có thể không được nhắc tới. Điều quan trọng là “nhà đã được làm sạch”. Cấu trúc nhờ vả tiếng anh mang nghĩa chủ động HAVE/ GET + something + Phân từ 2 Ở dạng câu nhờ vả bị động, “have” và “get được sử dụng và mang ý nghĩa giống nhau. Ví dụ cách dùng cấu trúc nhờ vả mang nghĩa bị động với HAVE John had his car washed yesterday, then it rained. John đi rửa xe sáng nay, sau đó trời mưa. We will have our house decorated next month. Tuần sau nhà chúng tôi sẽ được sơn. Ví dụ cách dùng cấu trúc nhờ vả mang nghĩa bị động với GET I am going to get my laptop fixed. Tôi sẽ đi sửa máy tính. The students get their exercises checked. Bài tập của học sinh đã được chấm điểm. Lily got his bag stolen last night. Lily đã bị trộm chiếc túi tối hôm qua Chú ý Các việc trên đều được thực hiện bởi một người khác thợ cắt tóc, người rửa xe, người sơn nhà,… nhưng không được nhắc tới. Bài tập về cách dùng cấu trúc câu nhờ vả tiếng Anh Cùng luyện tập một chút để nhớ lâu hơn những kiến thức vừa học được phía trên nào. Sau đó đừng quên check đáp án gợi ý của Tiếng Anh Free ở cuối bài nhé. Bài 1 Dùng từ gợi ý viết lại câu sau dạng cấu trúc nhờ vả chủ động I/ get/ hairdresser/ dye/ my hair. Sarah/ have/ her mom/ send/ money. My father/ shop assistant/ to/ give/ discount. The doctor/ have/ nurse/ call/ patients. I/ the waiter/ bring/ water Bài 2 Chuyển câu sau sang cấu trúc nhờ vả bị động I cleaned my house yesterday. have She cut her hair. get We painted our bedroom 2 months ago. have John typed his documents this morning. get The director prints the photo. have Xem thêm Tổng hợp cấu trúc spend và take trong tiếng Anh chi tiết nhất Khám phá cấu trúc song song trong tiếng Anh đầy đủ nhất Đáp án Bài 1 I get a hairdresser to dye my hair. Tôi yêu cầu thợ làm tóc nhuộm tóc. Sarah has her mom send money to her. Sarah nhờ mẹ chuyển tiền cho cô ấy. My father got the shop assistant to give him a discount. Bố tôi yêu cầu trợ lý cửa hàng giảm giá cho ông ấy. The doctor has his nurse call the patients. Bác sĩ bảo y tá gọi bệnh nhân. I have the waiter bring me some water/ I get the water bring me some water. Tôi nhờ người phục vụ mang tôi chút nước. Bài 2 I had my house cleaned yesterday. Nhà tôi đã được dọn dẹp hôm qua. She got her hair cut. Cô ấy đã cắt tóc. We had our bedroom painted 2 months ago. Phòng ngủ chúng tôi đã được sơn 2 tháng trước. John got his documents typed this morning. Các văn bản của John đã được đánh máy. The director has the photo printed. Bức ảnh đã được in cho giám đốc. Bài viết đã cung cấp đầy đủ kiến thức về cấu trúc câu nhờ vả trong tiếng Anh, phân loại và có ví dụ minh hoa rất chi tiết. Mong rằng các bài tập dạng này sẽ không còn là thử thách với các bạn đang học các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh nữa. Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!

bị động với have get