bổ ngữ khả năng tiếng trung
Chúng ta cùng tìm hiểu loại bổ ngữ này cùng Ngoại ngữ You Can nhé! 1. Bổ ngữ khả năng trong tiếng Trung. Bổ ngữ khả năng biểu thị dưới một điều kiện khách quan nào đó, hành động đó hoặc kết quả đó có thể tiến hành hoặc thay đổi hay không. a. Thể khẳng định
Bổ ngữ khả năng. Bổ ngữ khả năng dùng để chỉ khả năng thực hiện được hành động nào đó. Cấu trúc câu khẳng định: S +V +得+ Bổ ngữ khả năng. Ví dụ: 今天的作业我能做得完。 Jīntiān de zuòyè wǒ néng zuò dé wán. Tôi có thể hoàn thành bài tập ngày hôm nay.
Hy vọng qua bài viết này các bạn có thể hiểu rõ cũng như vận dụng được cấu trúc ngữ pháp bổ ngữ xu hướng đơn trong giao tiếp. Nào, cùng tìm hiểu ngay nhé! Xem thêm: Bổ ngữ khả năng trong tiếng Trung. Bổ ngữ xu hướng đơn trong tiếng Trung. Bổ ngữ xu hướng là gì?
Bổ ngữ là gì trong tiếng Trung? Học ngữ pháp tiếng Trung cùng Edumall. Ở bài trước, các bạn đã được tìm hiểu về Tân ngữ trong tiếng Trung. Vậy thì hôm nay tìm hiểu về một thành phần khác cũng không kém phần quan trọng là Bổ ngữ. Đầu tiên, bạn cần biết khái niệm
Danh sách cấu trúc ngữ pháp tiếng trung hot nhất hiện nay: Sách - Destination B1 Grammar and Vocabulary with Answer Key (Bản màu), Sách - Tự học Ngữ..
modifikasi mobil gran max pick up warna hitam. Bổ ngữ khả năng là một trong những loại bổ ngữ vô cùng quan trọng trong ngữ pháp tiếng Trung. Bài viết hôm nay sẽ giúp các bạn trang bị những kiến thức cơ bản về loại bổ ngữ này nhé. Bổ ngữ khả năng trong tiếng Trung Bổ ngữ khả năng là loại bổ ngữ dùng để biểu thị khả năng có thể hay không thể xảy ra của một sự việc, hành động nào đó. Cấu trúc câu bổ ngữ khả năng 1. Dạng khẳng định Động từ + 得 + bổ ngữ kết quả/ bổ ngữ xu hướng Ví dụ 别担心,我们买得到演唱会的门票了。 Bié dānxīn, wǒmen mǎi dédào yǎnchàng huì de ménpiàole. Đừng lo, bọn tớ mua được vé concert rồi. 我看得懂中文。 Wǒ kàn dé dǒng Zhōngwén. Tôi đọc hiểu được tiếng Trung. 2. Dạng phủ định Động từ + 不 + bổ ngữ kết quả/ bổ ngữ xu hướng Ví dụ 今天作业太多了,一个小时我做不完。 Jīntiān zuòyè tài duōle, yígè xiǎoshí wǒ zuò bù wán. Bài tập hôm nay nhiều quá, một tiếng làm không xong. 我听不懂他说的话。 Wǒ tīng bù dǒng tā shuō dehuà. Tôi nghe không hiểu những lời cậu ấy nói. 3. Dạng nghi vấn Hình thức khẳng định + hình thức phủ định ?. Hoặc Hình thức khẳng định + 吗? Ví dụ 你看得懂英文吗? Nǐ kàn dé dǒng Yīngwén ma? Cậu đọc hiểu được tiếng Anh không? 前面的那个人你看得见吗? Qiánmiàn dì nàgè rén nǐ kàn dé jiàn ma? Cậu có nhìn thấy người đằng trước không? 老师的话你听得懂听不懂? Lǎoshī dehuà nǐ tīng dé dǒng tīng bù dǒng? Em nghe có hiểu những gì thầy nói không? 现在去,晚饭前回得来回不来? Xiànzài qù, wǎnfàn qiánhuí dé láihuí bù lái? Bây giờ đi thì có về được trước bữa ăn tối không? Các loại bổ ngữ khả năng đặc biệt 1. Động từ + 得/不 + 了 Dùng để diễn tả hành động hay sự việc có thể diễn ra hoặc hoàn thành hoặc không. Ví dụ 他自己走得了吗?—— 他腿摔伤了,恐怕自己去不了。 Tā zìjǐ zǒu déliǎo ma?—— Tā tuǐ shuāi shāngle, kǒngpà zìjǐ qù bùliǎo. Tự anh ấy có đi được không? – Anh ấy bị thương ở chân, sợ là không tự đi được. 这么多饺子,你一个人吃得了吗?—— 吃不了。 Zhème duō jiǎozi, nǐ yīgè rén chī déliǎo ma?—— Chī bùliǎo. Nhiều sủi cảo thế này, một mình em ăn hết được không? – Ăn không hết. 2. Động từ + 得/不 + 下 Dùng để diễn tả không gian có khả năng chứa đựng hay không Ví dụ 这个会场太小,坐不下一千人。 Zhège huìchǎng tài xiǎo, zuò búxià yīqiān rén. Hội trường này nhỏ quá, 1000 người ngồi không đủ. 这个包太小了,装不下那么大的毛衣。 Zhège bāo tài xiǎole, zhuāng búxià nàme dà de máoyī. Cái túi này nhỏ quá, không đựng được cái áo len to như vậy. 3. Động từ + 得/不 + 动 Dùng để biểu thị động tác có thể khiến người hay vật thay đổi vị trí hoặc không. Ví dụ 这张桌子不太重,我搬得动。 Zhè zhāng zhuōzi bù tài zhòng, wǒ bān dé dòng./ Cái bàn này không nặng lắm, tớ bê được. 已经爬了半个小时了,我爬不动了。 Yǐjīng pále bàn gè xiǎoshíle, wǒ pá bù dòngle./ Đã leo hơn một tiếng rồi, tớ không leo nổi nữa 4. Động từ + 得/不 + 好 Dùng để biểu đạt động tác có khả năng hoàn thiện, khiến người khác vừa ý hay không. Ví dụ 我担心她演不好。 Wǒ dānxīn tā yǎn bù hǎo. Tớ lo cậu ấy diễn không tốt. 要相信自己做得好。 Yào xiāngxìn zìjǐ zuò dé hǎo. Phải tin rằng bản thân mình làm tốt. 5. Động từ + 得/不 + 住 Dùng để biểu thị động tác có khả năng làm sự vật cố định tại một vị trí hay không. Ví dụ 我记得住她的电话号码。 Wǒ jìdé zhù tā de diànhuà hàomǎ. Tôi có thể nhớ được số điện thoại của cô ấy. 他的车停不住了。 Tā de chē tíng bù zhùle. Xe của anh ta không dừng lại được rồi. Những lưu ý khi sử dụng bổ ngữ khả năng trong tiếng Trung 1. Trong câu chữ 把 và câu chữ 被, không thể dùng bổ ngữ khả năng. Để biểu thị khả năng trong các loại câu này, nên dùng 能 hoặc 不能. Ví dụ Không thể nói 我把老师的话听不懂。 他把这个箱子提不动。 2. Khi biểu đạt năng lực của chủ thể hành vi, có thể dùng cả “能/可以” hoặc bổ ngữ khả năng đều được. Ví dụ 今天我没有时间,不能参加。/ Jīntiān wǒ méiyǒu shíjiān, bùnéng cānjiā./ Hôm nay tôi không có thời gian, không thể tham gia. Cũng có thể nói 今天我没有时间,去不了。/ Jīntiān wǒ méiyǒu shíjiān, qù bùliǎo./ Hôm nay tôi không có thời gian, không đi được. 3. Dạng phủ định của câu bổ ngữ khả năng được sử dụng nhiều hơn. Còn hình thức khẳng định thường được dùng chủ yếu để trả lời câu hỏi của bổ ngữ khả năng, thể hiện sự phán đoán không chắc chắn. Trên đây là cách dùng các loại bổ ngữ khả năng trong tiếng Trung. Hi vọng các bạn sẽ nắm chắc kiến thức để sử dụng chuẩn xác nhất trong khi học tiếng Trung. Chúc các bạn có những giờ học vui vẻ và hiệu quả nhất!
BỔ NGỮ KHẢ NĂNG Bổ ngữ khả năng BNKN dùng để biểu thị hành động có thể thực hiện được hay không thể thực hiện được. Bổ ngữ này thường do động từ hoặc hình dung từ đảm nhận các từ đảm nhận khá giống bổ ngữ kết quả và bổ ngữ xu hướng Công thức + S +V +得+ BNKN … Trong câu khẳng định ta có thể dùng 能 / 可以 đứng trước động từ, để tu sức, nhấn mạnh cho động từ. Việc sử dụng trợ từ kết cấu 得 sẽ khiến nhiều bạn nhầm lẫn với bổ ngữ trạng thái, nhưng các bạn chú ý bổ ngữ trạng thái diễn tả việc đánh giá nhận xét về hành động, còn bổ ngữ khả năng thì dùng để diễn tả khả năng có thể hay không thể thực hiện hành động. 例如: 我能看懂中文书。 =》我看得懂中文书。 - S + V +不+ BNKN … Khác với bổ ngữ kết quả, phủ định của bổ ngữ khả năng mượn phó từ 不 đứng sau V chứ không phải phó từ 没 đứng trước động từ. Trong câu phủ định của BNKN thì vế đầu thường đưa ra một điều kiện khách quan hoặc chủ quan nào đó khiến cho người nói không thể thực hiện được hành động. Trường hợp này người Trung Quốc thường sử dụng phủ định của BNKN hơn là phủ định của động từ năng nguyện. 例如: 他写的字太小了,我不能看见。 =》他写的字太小了,我看不见。 ? S + V +得+ BNKN + V + 不+ BNKN? Câu nghi vấn của BNKN là sự kết hợp giữa khẳng định và phủ định. 例如: 老师说的话,你能听懂吗? =》老师说的话,你听得懂听不懂? Chú ý 了,着,过,把,被 không dùng với câu bổ ngữ khả năng. Một số động từ làm bổ ngữ khả năng 动 /dòng / ???? Biểu thị khả năng di chuyển một vật nào đó ra khỏi vị trí ban đầu 例如: 我们俩抬不动这般沙发: Hai người chúng tôi nhấc không nổi cái bộ sofa này. ???? Biểu thị không còn đủ sức để làm việc gì thường dùng ở dạng phủ định 整天要走路,我的腿好疼啊!现在走不动了。Cả ngày trời phải đi bộ, chân của tôi đau quá rồi! giờ đi không nổi nữa rồi. 着 / zháo / ???? Biểu thị khả năng có thể làm gì đó 例如:今天,邻居有事,很闹,我睡不着。 Hôm nay nhà hàng xóm có việc, nên rất ồn, làm tôi chẳng thể nào ngủ được. ???? Biểu thị không đạt được mục đích hoặc kết quả nào đó. 例如:我找不着你的钥匙。 Tôi không thể tìm thấy cái chìa khóa của cậu. 了 /liǎo / ???? Biểu thị có thể thực hiện động tác nào đó 天有事我去不了: Hôm nay nhà tớ có việc nên không thể đi được rồi. Biểu thị sự hoàn thành, kết thúc. 菜太多了,我吃不了。 Thức ăn nhiều quá, tôi ăn không hết được 住 /zhù / ???? Biểu thị sự vật nào đó cố định hoặc tồn tại ở vị trí nào đó 例如:你一个小时记得住20个人的名字吗? Trong vòng một tiếng đồng hồ cậu có thể ghi nhớ tên của 20 người được không? Trên đây là những chia sẻ hữu ích về bổ ngữ khả năng, hi vọng những chia sẻ này sẽ giúp các bạn nắm rõ hơn về cách sử dụng của loại bổ ngữ phổ biến này trong tiếng Trung. Chúc các bạn học tập tốt tiếng Hán <3 Tiếng trung Anfa Fanpage ANFA – TIẾNG TRUNG CƠ BẢN Địa chỉ Chùa Láng, Đống Đa . 096 568 52 66 Previous post TRỢ TỪ KẾT CẤU "地" 31/03/2020 Next post ĐẠI TỪ NGHI VẤN " 什么" 31/03/2020
Ở bài trước Trung tâm You Can đã giới thiệu với các bạn Bổ ngữ chỉ khả năng trong tiếng Trung. Hôm nay chúng ta tiếp tục làm quen với một số cấu trúc khác của loại bổ ngữ này nhé! 1. Động từ + 得/不 + 动2. Động từ + 得/不 + 好3. Động từ +得/不 + 住 Động từ “动” làm bổ ngữ khả năng, có chức năng biểu thị động tác có thể khiến người hoặc vật thay đổi vị trí hay không. Ví dụ – A:你一个人搬得动吗? /Nǐ yí ge rén bān de dòng ma?/ Một mình bạn khiêng nổi không? B:这张桌子不重,我一个人搬得动。 /Zhè zhāng zhuōzi bù zhòng, wǒ yí ge rén bān de dòng./ Cái bài này không nặng, một mình tôi khiêng được. – 已经爬了半个小时了,我有一点儿爬不动了。 /Yǐjīng pá le bàn gè xiǎoshí le, wǒ yǒu yìdiǎnr pá bu dòng le./ Đã leo cả nửa tiếng rồi, tôi có chút không leo nổi nữa. – 他太累了,连进一步也走不动了。 /Tā tài lèi le, lián jìnyībù yě zǒu bu dòng le./ Cậu ấy quá mệt rồi, nhấc một bước cũng không nổi nữa. – 有一两个晚上下班时,她实在走不动了,只好花钱搭车回家。 /Yǒu yì liǎng ge wǎnshàng xiàbān shí, tā shízài zǒu bu dòng le, zhǐhǎo huā qián dāchē huí jiā./ Có một hai đêm khi tan làm, cô ấy thật sự đi không nổi, chỉ đành bỏ tiền gọi xe về nhà. – 喝了三杯威士忌之后,他烂醉如泥,路几乎都走不动了。 /Hē le sān bēi Wēishìjì zhīhòu, tā lànzuì rú ní, lù jīhū dōu zǒu bu dòng le./ Sau khi uống 3 ly Whiskey, anh ấy say như chết, gần như đi không nổi nữa. 2. Động từ + 得/不 + 好 Tính từ “好” làm bổ ngữ khả năng, có chức năng biểu thị động tác có thể hoàn thiện và khiến người khác cảm thấy hài lòng hay không. Ví dụ – 我担心这个节目演不好。 /Wǒ dānxīn zhè ge jiémù yǎn bu hǎo./ Tôi lo rằng tiết mục này không diễn tốt được. – 要相信自己做得好。 /Yào xiāngxìn zìjǐ zuò de hǎo./ Phải tin tưởng bản có có thể làm tốt được. – A:我担心自己唱不好。 /Wǒ dānxīn zìjǐ chàng bu hǎo./ Tôi lo là mình hát không được. B:只要好好练,就一定唱得好。 /Zhǐyào hǎohao liàn, jiù yīdìng chàng de hǎo./ Chỉ cần luyện tập chăm chỉ thì nhất định sẽ hát được. – A:这首歌你唱得好唱不好? /Zhè shǒu gē nǐ chàng de hǎo chàng bu hǎo?/ Bài hát này cậu có hát được không? B:这首歌太难了,唱不好。 /Zhè shǒu gē tài nán le, chàng bu hǎo./ Bài hát này khó quá, hát không được. – A:这个音你发得好发不好? /Zhè ge yīn nǐ fā de hǎo fā bu hǎo?/ Cậu có phát âm được tốt chữ này không? B:这个音太难了,发不好。 /Zhè ge yīn tài nán le, fā bu hǎo./ Âm này khó quá, đọc không được. 3. Động từ +得/不 + 住 Động từ “住” làm bổ ngữ khả năng, có chức năng biểu thị động tác có thể khiến một sự vật cố định lại hoặc ở lại một chỗ hay không. Ví dụ – A:你一天记得住二十个生词吗? /Nǐ yìtiān jì de zhù èrshí gè shēngcí ma?/ Một ngày bạn nhớ nổi 20 từ mới không? B:我想记得住。 /Wǒ xiǎng jì de zhù./ Tôi nghĩ là được. – 这些词不常用,我记不住。 /Zhè xiē cí bù chángyòng, wǒ jì bu zhù./ Những từ này dùng không thường xuyên, tôi không nhớ nổi. – 一天我记不住那么多生词。 /Yìtiān wǒ jì bu zhù nàme duō shēngcí./ Một ngày tôi không nhớ nổi nhiều từ mới như vậy. – 杨先生是一位靠得住的人。 /Yáng xiānshēng shì yí wèi kào de zhù de rén./ Anh Dương là một người có thể tin tưởng. – 我知道这种人是靠不住的。 /Wǒ zhīdào zhè zhǒng rén shì kào bu zhù de./ Tôi thừa biết không tin được loại người này mà. Các bạn đã nhớ hết những dạng cấu trúc của Bổ ngữ khả năng chưa? Cố gắng luyện tập thật nhiều nhé. Chúc các bạn học tập vui vẻ! [elementor-template id=”20533″]
Bổ ngữ trong tiếng Trung là một trong những ngữ pháp quan trọng mà bất cứ ai học tiếng Trung để lấy chứng chỉ thi HSK, đi làm… cũng đều cần nắm rõ. Bổ ngữ được phân làm nhiều loại như bổ ngữ số lượng, khả năng, xu hướng, trình độ… nếu không phân biệt đúng thì rất dễ sử dụng sai. Chính vì vậy, hôm nay trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt xin chia sẻ với bạn cách dùng và nhận biết bổ ngữ tiếng Hoa chính xác nhất. Xem thêm Khóa học tiếng Trung online trải nghiệm ngôn ngữ mới của bạn ở bất cứ đâu. Nội dung chính 1. Bổ ngữ tiếng Trung là gì? 2. Các loại bổ ngữ trong tiếng Trung 3. Lưu ý khi sử dụng bổ ngữ 4. Phân biệt cách sử dụng bổ ngữ khả năng và bổ ngữ mức độ 5. So sánh bổ ngữ trong tiếng Trung và tiếng Việt 6. Bài tập về cách dùng bổ ngữ Đặc điểm ngữ pháp bổ ngữ tiếng Hán Bổ ngữ 补语 / Bǔyǔ / là thành phần đứng sau động từ hoặc tính từ hình dung từ trong ngữ pháp tiếng Trung, nó bổ sung làm rõ mức độ, xu hướng, khả năng, trạng thái, số lượng, mục đích, hậu quả của hành động, hành vi, động tác. Bổ ngữ thường do các từ vị ngữ, cụm giới từ và cụm từ số lượng đảm nhận. Ví dụ 你这个字写错了。 / nǐ zhège zì xiě cuòle / Chữ này cậu viết sai rồi. 今天跟你去玩开心极了。 / jīntiān gēn nǐ qù wán kāixīn jíle / Hôm nay đi chơi với cậu vui cực. 你刚才说什么,我听不清楚。 / nǐ gāngcái shuō shénme, wǒ tīng bú qīngchǔ / Vừa nãy cậu nói gì đấy, tớ không nghe rõ. CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT 2. Các loại bổ ngữ trong tiếng Trung Bổ ngữ được chia làm 7 loại cơ bản, mỗi loại lại có cách dùng khác nhau và tính chất như sau Bổ ngữ kết quả Thể hiện hành động, động tác có quan hệ nhân quả với trung tâm ngữ đằng trước. Thường do tính từ, động từ đảm nhiệm. Nó phải dính chặt với động từ, đứng trước cả tân ngữ. Cấu trúc Khẳng định Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ + tân ngữ Phủ định Chủ ngữ + 没(没有)động từ + bổ ngữ + tân ngữ Nghi vấn Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ + tân ngữ + (了) 吗? Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ + tân ngữ + (了) 没? Tìm hiểu thêm Bổ ngữ kết quả. Ví dụ 我看见陈明在办公室睡觉。 / wǒ kànjiàn Chénmíng zài bàngōngshì shuìjiào / Tôi nhìn thấy Trần Minh ngủ ở phòng làm việc. 你等一下儿,我还没写完呢。 / nǐ děng yíxiàr, wǒ hái méi xiě wán ne / Cậu đợi chút, tớ vẫn chưa viết xong nữa. 你找到材料了没? / nǐ zhǎodào cáiliàole méi? / Cậu tìm thấy tài liệu chưa? XEM NGAY Cách học tiếng Trung. Bổ ngữ mức độ, trình độ Nói lên mức độ của hành động, trạng thái. Thường đi với các từ “极 / jí /, 很 / hěn /, 慌 / huāng /, 死 / sǐ /, 坏 / huài /, 一些 / yīxiē /, 一点 / yīdiǎn /… Ví dụ 你们闹极了,安静一点吧 / nǐmen nào jíle, ānjìng yīdiǎn ba / Các bạn ồn ào quá, trật tự một chút đi. 听完这消息,孩子激动得跳起来。 / tīng wán zhè xiāoxi, háizi jīdòng de tiào qǐlái / Nghe xong tin này, đứa trẻ nhảy cẫng lên vì phấn khích. 山里的情况我熟悉,还是我去好一点。 / shānlǐ de qíngkuàng wǒ shúxī, háishì wǒ qù hǎo yīdiǎn / Tôi quen thuộc tình hình ở trong núi vẫn nên để tôi đi thì tốt hơn. XEM NGAY Học tiếng Trung sơ cấp. Bổ ngữ trạng thái Biểu thị trạng thái do hành động, tính chất của sự vật tạo nên. Giữa trung tâm ngữ và bổ ngữ trạng thái có trợ từ “得“ Công thức câu Khẳng định Chủ ngữ + động từ + 得 + bổ ngữ Phủ định Chủ ngữ + động từ + 得 + 不 + bổ ngữ Nghi vấn Chủ ngữ + động từ + 得 + bổ ngữ +吗? Chủ ngữ + động từ + 得 + bổ ngữ + 不 + bổ ngữ? Chủ ngữ + động từ + 得 +怎么样? Ví dụ 看完那部电影,他感动得眼泪都流出来了。 / kàn wán nà bù diànyǐng, tā gǎndòng dé yǎnlèi dōu liú chūláile / Xem xong bộ phim ấy, anh ấy cảm động rơi nước mắt. 他的汉语说得不太好。 / tā de Hànyǔ shuō dé bù tài hǎo / Tiếng Trung Quốc của cậu ấy không tốt lắm. Cùng một câu hỏi “Cậu thi thế nào/ Cậu thi tốt không?”, các bạn có thể dùng ba cách hỏi như sau – 你考得怎么样? / nǐ kǎo de zěnme yàng? / – 你考得好不好? / nǐ kǎo de hǎobù hǎo? / – 你考得好吗? / nǐ kǎo de hǎo ma? / Phân biệt các loại bổ ngữ trong câu chữ Hán Bổ ngữ xu hướng Biểu thị xu hướng của động tác. Gồm xu hướng đơn và xu hướng kép. a. Bổ ngữ xu hướng đơn Công thức Chủ ngữ + động từ + 来/去 Chú ý – Động từ + 来 Động tác hướng gần về phía người nói. – Động từ + 去 Động tác hướng ra xa phía người nói. – Tân ngữ địa điểm đứng trước “去/ 来”, tân ngữ chỉ sự vật đứng trước hoặc sau “去/ 来” đều được. Ví dụ 远处传来了脚步声。 / yuǎnchù chuán láile jiǎobù shēng / Có tiếng bước chân từ xa tới. 他带出了一本汉语词典 = 他带一本汉语词典去了。 / tā dài chūle yī běn hànyǔ cídiǎn = Tā dài yī běn Hànyǔ cídiǎn qùle / Cậu ấy mang theo một quyển từ điển tiếng Hán rồi. 他发表完,大家站起来为他鼓掌。 / tā fābiǎo wán, dàjiā zhàn qǐlái wèi tā gǔzhǎng / Anh ấy phát biểu xong, mọi người đứng lên cổ vũ cho anh ấy. b. Bổ ngữ xu hướng kép Cấu trúc Chủ ngữ + động từ + 上、下、进、出、回、过、起 + 去/ 来. Ví dụ 他把你的书放进书包里来了。 / tā bǎ nǐ de shū fàngjìn shūbāolǐ láile. / Anh ấy cất sách của cậu vào cặp rồi. 孩子的话让大家笑了起来。 / háizi de huà ràng dàjiā xiàole qǐlá / Câu nói của đứa bé khiến mọi người ai cũng cười. 他发表完,大家站起来为他鼓掌。 / tā fābiǎo wán, dàjiā zhàn qǐlái wèi tā gǔzhǎng / Anh ấy phát biểu xong, mọi người đứng lên cổ vũ cho anh ấy. Tìm hiểu chi tiết Bổ ngữ xu hướng kép. Bổ ngữ số lượng Bổ ngữ động lượng biểu thị số lần hành động phát sinh hoặc tiến hành. Cấu trúc Chủ ngữ + động từ 了/过 + bổ ngữ số lượng + tân ngữ Ví dụ 我在这住了半年就搬家了。 / wǒ zài zhè zhùle bànnián jiù bānjiāle / Tôi ở đây nửa năm rồi dọn đi. 我看一会儿书就睡着了。 / wǒ kàn yīhuìr shū jiù shuìzháo le / Tôi đọc sách một lát rồi ngủ luôn. Bổ ngữ thời gian, nơi chốn Bổ ngữ thời lượng, địa điểm do đoản ngữ giới từ đảm nhiệm thể hiện thời lượng, nơi chốn xảy ra động tác, hành vi. Ví dụ 这件事发生在1945年。 / zhè jiàn shì fāshēng zài 1945 nián / Chuyện này xảy ra vào năm 1945. 老舍先生出生在 1899年。 / lǎoshě xiānshēng chūshēng zài 1899 nián / Lão Xá sinh năm 1899. 两个男生把桌子搬到教室里。 / liǎnggè nánshēng bǎ zhuōzi bān dào jiàoshìlǐ / Hai học sinh nam bê bàn vào phòng học. Bổ ngữ khả năng Biểu thị dưới một điều kiện khách quan nào đó, hành động hoặc kết luận có thể phát sinh hoặc thay đổi hay không. Công thức Khẳng định Chủ ngữ + động từ + 得 + Bổ ngữ khả năng/ Bổ ngữ xu hướng Chủ ngữ + động từ + 得 + 了 Phủ định Chủ ngữ + động từ + 不 + Bổ ngữ khả năng/ Bổ ngữ xu hướng Chủ ngữ + động từ + 不 + 了 Chủ ngữ + động từ + 不 得 Nghi vấn Chủ ngữ + động từ + 得 + Bổ ngữ khả năng / Bổ ngữ xu hướng + 不 + Bổ ngữ khả năng / Bổ ngữ xu hướng? Ví dụ 黑板上的字太小,我看不清楚。 / hēibǎn shàng de zì tài xiǎo, wǒ kàn bù qīngchǔ / Chữ trên bảng bé quá, tớ không nhìn rõ. 他写得好不好? / tā xiě de hǎo bù hǎo? / Anh ấy viết đẹp không? 他吃得了三碗饭。 / tā chī de liǎo sān wǎnfàn / Cậu ấy ăn được 3 bát cơm. XEM CHI TIẾT Bổ ngữ khả năng trong tiếng Trung. 3. Lưu ý khi sử dụng bổ ngữ trong tiếng Trung Bổ ngữ và trạng ngữ đôi khi có thể được thay thế cho nhau Phụ thuộc vào ý định của người nói muốn nhấn mạnh, 补语 / Bǔyǔ / và trạng ngữ trong tiếng Trung có thể được thay thế cho nhau. Ví dụ 骏马奔驰在辽阔的草原上 / jùnmǎ bēnchí zài liáokuò de cǎoyuán shàng / → Nhấn mạnh chỉ ra nơi tiếp tục hành động. 骏马在辽阔的草原上奔驰 / jùnmǎ zài liáokuò de cǎoyuán shàng bēnchí / → Nhấn mạnh chỉ ra nơi diễn ra hành động. 我没有去过一次 / wǒ méiyǒu qùguò yīcì / → Nhằm chỉ số lượng. 我一次也没有去过 / wǒ yīcì yě méiyǒu qùguò / → Nhằm chỉ hành động đã không được xảy ra. Những lưu ý cần nắm khi dùng bổ ngữ Bổ ngữ trình độ không có dạng phủ định Ví dụ Không thể dùng 真的笑不死我了 / zhēn de xiào bùsǐ wǒ le. / → Sai Có thể dùng 真的笑死我了 / zhēn de xiào sǐ wǒ le /. Đúng là buồn cười chết mất. → Đúng Không được dùng 这故事把他乐不坏了 / zhè gùshì bǎ tā lè bù huài le./ → Sai Có thể dùng 这故事把他乐坏了 / zhè gùshì bǎ tā lè huài le./ Câu chuyện này làm anh ấy vui lắm. → Đúng Trong các ví dụ trên, những câu có từ phủ định “不” đều là câu sai. Trong câu vừa có tân ngữ và bổ ngữ khả năng TH1 Đưa tân ngữ lên trước động từ 小米汉语学得非常好。 / xiǎomǐ hànyǔ xué de fēicháng hǎo / Tiểu Mễ học tiếng Trung vô cùng giỏi. 小月字写得好好看。 / xiǎoyuè zì xiě de hǎohǎo kàn / Tiểu Nguyệt viết chữ đẹp lắm. TH2 Lặp lại động từ một lần nữa 她讲故事讲得很生动。 / tā jiǎng gùshì jiǎng de hěn shēngdòng / Anh ấy kể chuyện rất sinh động. 小南打篮球打得不错啊。 / xiǎonán dǎ lánqiú dǎ de búcuò a / Tiểu Nam chơi bóng rổ rất giỏi. Lưu ý khi dùng bổ ngữ trong câu có cả tân ngữ và bổ ngữ khả năng Trong một số trường hợp đặc biệt, bổ ngữ có thể đứng sau tân ngữ chỉ người, nơi chốn Ví dụ 我们在机场等了你好几个小时。 / wǒmen zài jīchǎng děngle nǐ hǎojǐ gè xiǎoshí / Chúng tôi đợi cậu mấy tiếng ở sân bay đấy. 他去过两次胡志明。 / tā qùguò liǎng cì húzhìmíng / Anh ấy từng đi Hồ Chí Minh hai lần. 老陈劝我回屋子里去。 / lǎochén quàn wǒ huí wūzi lǐ qù / Ông Trần khuyên tôi nên quay về phòng. 4. Phân biệt cách sử dụng bổ ngữ khả năng và bổ ngữ mức độ Bổ ngữ khả năng Bổ ngữ mức độ Chức năng Biểu thị khả năng có thể thực hiện được, đạt được Biểu thị đã thực hiện xong Trọng âm Nằm ở động từ Nằm ở chính nó Thể phủ định Chủ ngữ + động từ + 不 + Bổ ngữ khả năng/ Bổ ngữ xu hướng/了/得 Chủ ngữ + động từ + 得 + 不 + tính từ Câu hỏi chính phản Chủ ngữ + động từ + 得 + Bổ ngữ khả năng / Bổ ngữ xu hướng + 不 + Bổ ngữ khả năng / Bổ ngữ xu hướng? Chủ ngữ + động từ + 得 + tính từ + 不 + tính từ? Tân ngữ Có thể mang theo tân ngữ Không mang theo tân ngữ 5. So sánh bổ ngữ trong tiếng Trung và tiếng Việt Bổ ngữ trong tiếng Trung Bổ ngữ trong tiếng Việt Giống nhau Bổ ngữ của cả 2 tiếng đều là thành phần phụ đứng trước hoặc sau động từ hoặc tính từ để bổ nghĩa cho động từ hay tính từ đó. Khác nhau Có nhiều dạng phức tạp. Góp phần tạo thành cụm động từ hay cụm tính từ, đơn giản, không phức tạp. 6. Bài tập về cách dùng bổ ngữ Dưới đây là một vài bài tập kèm đáp án về bổ ngữ trong tiếng Trung. Hãy cùng làm bài để kiểm tra xem bạn nắm được bao nhiêu kiến thức đã học ở trên ngay nào. Bài 1 Sắp xếp từ cho sẵn thành một câu hoàn chỉnh 1. 忙 / 了 / 我 / 最近 / 累 / 了 / 太 / 瘦 / 两公斤 2. 好 / 电影 / 看 / 当然 / 得 / 的 / 这么 / 下去 3. 孩子 / 吃 / 想 / 到 / 看 / 南瓜 / 就 4. 我 / 母亲话 / 的 / 把 / 在 / 记 / 心里 / 一定 5. 我 / 通 / 这件事 / 想 / 怎么 / 不 / 也 6. 许多 / 我 / 办法 / 想 / 他 / 说服 / 不 / 也 / 了 / 了 7. 天气 / 还 / 照 / 相 / 不 / 得 / 今天 / 这么 / 好 / 了 / 吗 8. 我 / 去 / 已经 / 回 / 了 / 三 / 上海 / 过 9. 这么 / 人 / 多 / 一个 / 孩子 / 照顾 / 过来 / 我 / 不 10. 了 / 的 / 他 / 游 / 下午 / 泳 / 昨天 / 一个 Đáp án 1. 我最近太忙了, 累瘦了 两公斤。 2. 这么 好 的电影我当然 看得下去。 3. 孩子 看到南瓜 就 想吃。 4. 我一定把母亲的话记在心里。 5. 这件事我怎么也想不通。 6. 想了许多办法也说服不了他。 7. 今天天气这么不好,还照得了相吗? 8. 上海我已经去过三回了。 9. 这么多孩子,我一个人照顾不过来。 10. 昨天他游了一个下午的泳。 Bài 2 Chọn động từ và tính từ kết hợp thành bổ ngữ trình độ để điền vào chỗ trống một từ có thể dùng nhiều lần Động từ 写 听 做 游泳 睡觉 打扫 照 说 Tính từ 认真 慢 晚 好 棒 干净 漂亮 流利 1. 他的汉字_______! 2. 英语他_______,但汉语他_______。 3. 听说你昨天晚上12点才睡,你每天都_______。 4. 汉语老师怕我们听不懂,所以_______。 5. 大卫从小就会游泳了,现在_______。 6. 为了提高听力,他_______。 7. 这个旅馆的屋子都_______,客人们很满意。 8. 玛丽的作业_______,老师常常表扬它。 9. 我觉得这张照片_______。 10. 她讲的故事特别有意思,孩子们_______。 Đáp án 1. 写得真漂亮 2. 说得很流利-说的不流利 3. 睡觉睡得很晚 4. 说得很慢 5. 游泳游得很好 6. 听录音听得很认真 7. 打扫得很干净 8. 做得很棒 9. 照得很漂亮 10. 听得特别认真 Bài 3 Chọn từ điền vào chỗ trống 回来 / 回去 / 过来 / 出来 / 出去 / 进来 / 进去 / 下来 / 起来 / 下去 1. 你快 ____________, 外边很冷。 2. 比赛没有意思, 咱们 _______________吧。 3. 你 _____________吧, 我不上去了。 4. 一个漂亮的女孩向我走 _______________了。 5. 外边下雨呢, 我不 _______________了。 6. 天晴了, 太阳 ___________了。 7. 学生们都从五道口 _____________了。 8. 我们快 ___________吧, 比赛已经开始了。 9. 老师上课讲的内容, 你要写 ___________。 10. 他在下面等我们, 我们 _____________吧。 Đáp án 1. 进来 2. 回去 3. 上去 4. 过来 5. 出去 6. 出来 7. 出来 8. 进去 9. 下来 10. 下去 Trên đây là tổng hợp kiến thức về các loại bổ ngữ trong tiếng Trung mà trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt muốn giới thiệu đến bạn. Hy vọng bài viết này có thể giúp bạn đặc biệt cho người mới bắt đầu nắm được những ngữ pháp quan trọng cho khóa học tiếng Trung. Cảm ơn bạn đã tham khảo tài liệu, chúc bạn học tập thật tốt. Liên hệ trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để tham khảo các khóa học tiếng Trung giao tiếp từ cơ bản đến nâng cao cho học viên nhé! Tôi tên là Đỗ Trần Mai Trâm sinh viên tại trường Đại Việt Sài Gòn, khoa Ngoại Ngữ chuyên ngành tiếng Trung Quốc. Với kiến thức tôi học được và sự nhiệt huyết sáng tạo, tôi hy vọng có thể mang lại giá trị cao nhất cho mọi người. “Còn trẻ mà, bất cứ việc gì cũng đều theo đuổi rất mạnh mẽ. Hình như phải vậy mới không uổng công sống”.
Bổ ngữ khả năng - 可 能 补 语 I. 可 能 补 语 Bổ ngữ khả năng 动词+得/不+动:Động từ + 得/不+ động từ: Động từ“动” làm bổ ngữ khả năng biểu thị động tác có làm thay đổi vị trí người hoặc vật hay không. Ví dụ A你一个人搬得动吗?Nǐyīgèrénbāndédòng ma? B 这些东西不重,我搬得动。 Zhèxiēdōngxībùchóng, wǒbāndédòng. 已经爬了半个小时了,我有点爬不动了。 Yǐjīngpálebàngèxiǎoshíliǎo, wǒyǒudiǎnpábùdòngle. 动词+得/不+好:Động từ+得/不+好: Hình dung từ “好” làm bổ ngữ khả năng biểu thị động tác có thể đạt tới sự hoàn thiện, làm người ta vừa ý không. Ví dụ 我担心这个节目演不好。Wǒdānxīnzhègejiémùyǎnbùhǎo. 要相信自己学得好。Yàoxiāngxìnzìjǐxuédéhǎo. 动+得/不+住:Động từ + 得/不+住: Động từ “住” làm bổ ngữ khả năng biểu thị động tác có thể làm người hoặc vật cố định hay tồn tại ở một vị trí nào đó hay không. Ví dụ A你一天记得住二十个生词吗?Nǐyītiānjìdézhùèrshígèshēngcí ma? B 我想记得住。Wǒxiǎngjìdézhù. 他的车停不住了。Tā de jūtíngbùzhùle. II. 可能补语与状态补语:Bổ ngữ khả năng và bổ ngữ trạng thái 1. Bổ ngữ khả năng biểu thị kết quả có thể thực hiện, còn bổ ngữ trạng thái biểu thị kết quả đã được thực hiện. Trọng âm câu có bổ ngữ khả năng rơi vào động từ, câu có bổ ngữ trạng thái trọng âm rơi vào bổ ngữ. Ví dụ 他[写]得好这篇文章。(可能补语,可能但无结果。) Tā [xiě] déhǎozhèpiānwénzhāng.Kěnéngbǔyǔ, kěnéngdànwújiéguǒ. 这篇文章他写的[好]。(状态补语,评价、称赞,已有结果。) Zhèpiānwénzhāngtāxiě de [hǎo].Zhuàngtàibǔyǔ, píngjià, chēngzàn, yǐyǒujiéguǒ. 否定式不同。Hình thức phủ định không giống 我写不好这篇文章。(可能补语) Wǒxiěbùhǎozhèpiānwénzhāng.Kěnéngbǔyǔ 这篇文章我写的不好。(状态补语) Zhèpiānwénzhāngwǒxiě de bùhǎo.Zhuàngtàibǔyǔ 正反疑问句的形式不同. Câu nghi vấn chính phản khác nhau 这篇文章他写得好写不好?(可能补语) Zhèpiānwénzhāngtāxiědéhǎoxiěbùhǎo?Kěnéngbǔyǔ 这篇文章他写得好不好?(状态补语) Zhèpiānwénzhāngtāxiědéhǎobùhǎo?Zhuàngtàibǔyǔ 可能补语能带宾语,状态补语不能带宾语。Bổ ngữ khả năng có thể mang tân ngữ còn bổ ngữ trạng thái thì không thể. 他写不好这篇文章。(可能补语) Tāxiěbùhǎozhèpiānwénzhāng.Kěnéngbǔyǔ 不能说:*他写得不好这篇文章。(状态补语) Bùnéngshuō*Tāxiědébùhǎozhèpiānwénzhāng.Zhuàngtàibǔyǔ III. 只要。。。就。。。Chỉ cần… sẽ thì… “只要。。。就。。。”để nối một câu phức điều kiện. “只要”nêu ra một điều kiện tất yếu, phía sau“就”(都)là kết quả sinh ra từ điều kiện đó. Ví dụ 只要努力,就一定能学好。Zhǐyàonǔlì, jiùyīdìngnéngxuéhǎo. 只要她知道,就一定会来。Zhǐyàotāzhīdào, jiùyīdìnghuìlái
bổ ngữ khả năng tiếng trung